Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | Hộ tịch | |||
Cách thức thực hiện | Giấy tờ phải xuất trình |
|||
Thời hạn giải quyết | Cá nhân. | |||
Đối tượng thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam. b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con. |
|||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con. | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | Không |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền. |
---|
Thành phần hồ sơ | |||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; - Luật hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang. - Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 về việc ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí, lệ phí tại các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh. |
---|
Cơ quan chủ quản: UBND HUYỆN YÊN SƠN
Đơn vị thường trực: Trung tâm Văn hóa - Truyền thông và Thể thao Huyện Yên Sơn
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Ông Lê Quang Toàn - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn
Số điện thoại liên lạc: 0913 933 996
Trụ sở cơ quan: Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn - Thị trấn Yên Sơn, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang.
Điện thoại hỗ trợ: 02073 872 318; Email: yenson@tuyenquang. gov.vn
Ghi rõ nguồn "Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn" và dẫn đến URL nguồn tin khi phát hành lại thông tin từ website này.
Bình luận, góp ý (0)