Cơ quan ban hành | ||||
---|---|---|---|---|
Số hồ sơ | ||||
Lĩnh vực | ||||
Cách thức thực hiện | a) Thành phần hồ sơ: |
|||
Thời hạn giải quyết | Cá nhân | |||
Đối tượng thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: - Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn trước đây. - Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện. - Trường hợp việc kết hôn trước đây được đăng ký tại Sở Tư pháp thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện. b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. c) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây. |
|||
Cơ quan trực tiếp thực hiện | Giấy chứng nhận kết hôn. | |||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | ||||
Kết quả thực hiện | 1.000.000 đồng. - Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật. |
|||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | ||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | ||||
Cơ quan được ủy quyền | ||||
Cơ quan phối hợp | ||||
Lệ phí |
|
|||
Văn bản quy định lệ phí | ||||
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực | |||
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin | |||
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin | |||
Phạm vi áp dụng |
Trình tự thực hiện | Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). |
---|
Thành phần hồ sơ | |||||
---|---|---|---|---|---|
Số bộ hồ sơ | |||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Luật hôn nhân và gia đình; - Luật hộ tịch năm 2014; - Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; - Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 về việc ban hành quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
---|
Cơ quan chủ quản: UBND HUYỆN YÊN SƠN
Đơn vị thường trực: Trung tâm Văn hóa - Truyền thông và Thể thao Huyện Yên Sơn
Chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Ông Lê Quang Toàn - Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn
Số điện thoại liên lạc: 0913 933 996
Trụ sở cơ quan: Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn - Thị trấn Yên Sơn, Huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang.
Điện thoại hỗ trợ: 02073 872 318; Email: yenson@tuyenquang. gov.vn
Ghi rõ nguồn "Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn" và dẫn đến URL nguồn tin khi phát hành lại thông tin từ website này.
Bình luận, góp ý (0)